Bảng tra cường độ mưa tính toán

Bảng tra cường độ mưa tính toán

Bảng tra cường độ mưa tính toán là một điểm cực kỳ quan trọng mỗi khi nó đề cập đến lượng mưa. Trên thực tế, các nhà khoa học, các nhà nghiên cứu và khí tượng học đã phát triển một loạt các thiết bị đo lường, cho phép nghiên cứu sự khác biệt về lượng mưa. Do đó, bạn có thể dễ dàng nhìn thấy mưa thay đổi theo thời gian ngay trong khu vực bạn sống hoặc ở đâu đó.

Vậy tiêu chí nào bao gồm? Khám phá bí ẩn thông qua việc chia sẻ dưới đây. Tải xuống tệp tra cứu chi tiết tại đây Mục lục Bảng tra cường độ mưa tính toán chính xác nhất Mục lục 1. Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4474: 1987 Quy định về thoát nước bên trong – tiêu chuẩn thiết kế 2.

Tiêu chuẩn của nước mưa kích thước 3. TCVN Tiêu chuẩn thiết kế bên trong 4. Độ dốc của ống thoát nước trong nhà và hệ thống thoát nước.

Bảng tra cường độ mưa tính toán chuẩn xác nhất

Bảng tra cường độ mưa tính toán là cường độ mưa điều chỉnh nhất để tính toán thông qua các phương pháp dựa trên các tiêu chuẩn được chỉ định, bao gồm:.

1. Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4474:1987 quy định về Thoát nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế

1. Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4474: 1987 Quy định về thoát nước Bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế sử dụng nước rõ ràng được liệt kê rõ ràng “Cấp nước bên trong, tiêu chuẩn thiết kế” thông qua bảng sau: Công cụ làm sạch dòng nước thải loại (1 / s) bệnh tiểu đường Đường kính (mm) Độ dốc tối thiểu của đường ống – Bút Sucker – nồi trên thoát nước (kết nối trực tiếp với chân đế) – chậu có bình thải (kết nối với đường ống ngang với một nhánh với ống nhánh dài 1.5, hoặc nhiều hơn) – nồi Trên vòi xả (không có bình thải) – Bình đựng đựng nước ngoài – chậu xả nước tự động – chậu rửa (không có nút) – chậu rửa nhà bếp một ngăn – chậu rửa nhà bếp hai ngăn – bồn rửa – bồn tắm – bồn tắm – vòi hoa sen – Vòi hoa sen – BIDNESE) – 0,33 đến 1.6 từ 0,8 đến 0,9 từ 1,2 đến 1,4 0,05 0,05 0, ,1 0,2 0,15 0, ,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,025 0,02 Lưu ý: – Không có điều hòa không khí Dreai Thời gian xử lý nước thải trong nước Nage ngay vào tiêu chuẩn “thoát nước đô thị, tiêu chuẩn thiết kế”. – Hệ số thoát nước không có điều hòa của nước thải sản xuất dựa trên yêu cầu công nghệ sản xuất.

– Lưu thông nước thải sẽ tính toán trong vòng 1 giây của mỗi thiết bị làm sạch, đường kính và độ dốc của ống nước từ các công cụ làm sạch theo bảng trên..

2. Tiêu chuẩn về kích thước ống thoát nước mưa

2. Tiêu chuẩn của ống thoát nước mưa được đặt trong bảng tra cường độ mưa tính toán quan trọng trong hệ thống thoát nước cho từng dự án xây dựng. Phương pháp và công thức Tính toán các ống thoát nước như sau: – TCXD : Hồ chứa bê tông được làm bằng bê tông cốt thép.

– TCXDVN 51: 1984 Thoát nước – Mạng bên ngoài và các công trình – tiêu chuẩn thiết kế. – Tiêu chuẩn 20 TCN-54-84: Tính toán chi tiết thủy lực. Dựa trên các bản vẽ kiến trúc, sắp xếp sàn và ống đứng.

Xác định dòng chảy chính xác của ống nước chính. Nước mưa sẽ được thu thập hoàn toàn và giao thẳng đến cống chính hoặc có thể đến ngay với trạm xử lý nước chảy vào khu dân cư. Xử lý chất thải thông qua hệ thống ống nước mưa tiêu chuẩn trên mái vòi nước mưa được coi là một vật phẩm quan trọng khi xây dựng bất kỳ tòa nhà nào.

Thiết kế các ống thoát nước khá hợp lý có hiệu quả trong quá trình sử dụng..

3. TCVN – Tiêu chuẩn thiết kế ở bên trong

3. TCVN Tiêu chuẩn thiết kế bên trong là các tiêu chuẩn thay thế cho TCXD 19: 1964 “Thoát nước bên trong, tiêu chuẩn thiết kế”. Thiết kế áp dụng tiêu chuẩn cho hệ thống thoát nước bên trong nhà ở, xây dựng công cộng hoặc nhà sản xuất hoặc một nhà nhỏ của doanh nghiệp công nghiệp, ..

Tải xuống tệp tra cứu chi tiết tại đây Lưu ý: – Hệ số thoát nước không có điều hòa của nước thải sinh hoạt sẽ áp dụng tiêu chuẩn “thoát nước đô thị , chuẩn thiết kế “. – Hệ số thoát nước không có điều hòa của nước thải sản xuất dựa trên yêu cầu công nghệ sản xuất. – Lưu hành toàn bộ tính toán chất thải trong vòng 1 giây của mỗi công cụ vệ sinh, đường kính cũng như độ dốc của các nhánh thoát nước từ công cụ làm sạch đó, được hiển thị thông qua bảng sau: Lưu loại nước thải vệ sinh (1 / s) đường kính bệnh tiểu đường (mm) Độ dốc tối thiểu của đường ống – Bồn rửa nước thải – Tisers có bình thải (được kết nối trực tiếp với các ống dọc) – chậu có bình khí thải (được kết nối với một ống ngang có sàn với đường ống dài hạn 1,5, trở lên) – lưu vực thời tiết với khí thải Vòi (không có bình thải) – chậu cho bồn tiểu – chậu xả nước tự động – chậu rửa (không nút) – chậu rửa nhà bếp một ngăn – chậu rửa nhà bếp hai ngăn – bồn rửa – bồn tắm – bồn tắm – vòi hoa sen – giá thầu phụ nữ (giá thầu) – 0,33 từ 1,33 đến 1.6 Từ 0,3 đến 1,6 từ 0,8 đến 1,6 0.9 từ 1,2 đến 1,4 0,05 0,05 0, ,1 0,2 0,15 0, 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,025 0,025 0,02 0,02 0,025 0,02 0,02.

4. Độ dốc đường ống thoát nước trong nhà và hệ thống thoát nước

4. Độ dốc của các ống thoát nước trong nhà và hệ thống thoát nước Bảng tra cường độ mưa tính toán cho các hệ thống thoát nước thường có độ dốc nhỏ sẽ nhanh chóng bị tắc nghẽn, bằng rác tù đọng. Nhưng, nếu không thì độ dốc lớn mất rất nhiều thời gian để cài đặt.

Do đó, độ dốc của các ống thoát nước trong nhà và các hệ thống thoát hiểm được quy định như sau: độ dốc khá lý tưởng: đường kính ống (mm) Độ dốc tiêu chuẩn tối thiểu 50 0,035 (3,5%) 0,025 (2,5%) 75 0,025 (2,5%) 0,015 (1,5%) 100 0,020 (2,0%) 0,012 (1,2%) 125 0,015 (1,5%) 0,010 (1,0%) 150 0,010 (1,0%) 0,007 (0,7%) 200 0,008 (0,8%) 0,005 (0,5%) Thoát nước quy định mua và sản xuất hệ thống: đường kính ống (mm) độ dốc tối thiểu tương đối sạch sẽ và nước thải nước thải 50 0,020 (2,0%) 0,030 (3,0%) 75 0,015 (1,5%) 0,020 (2,0%) 100 0,008 (0,8%) 0,012 (1,2%) 125 0,006 (0,6%) 0,010 (1,0%) 150 0,005 (0,5%) 0,007 (0,7%) 200 0,004 (0,4%) 0,005 (0,4%) 0,005 0,5%) ở trên là toàn bộ thông tin chi tiết, cụ thể về bảng tra cường độ mưa tính toán. Hy vọng, bài viết về báo giá thép sẽ thêm kiến ​​thức hữu ích, để cần phải giải quyết vấn đề gặp phải..

Cấu tạo hệ thống ống thoát nước mưa?

Cấu trúc hệ thống thoát nước mưa? Mặc dù nó là một mặt hàng nhỏ như hệ thống thoát nước mưa trên mái, còn có nhiều thành phần như bão nước mưa, phễu, ống … mặc dù tất cả các hệ thống thoát nước mưa đều có cấu trúc đơn giản. Do đó, khi thiết kế và xây dựng cần phải trao đổi, thay thế sự liên quan giữa thoát nước mái dốc và thoát nước mưa với hiệu quả cao trong quá trình xây dựng..

Bảng tra cường độ mưa tính toán chuẩn xác nhất

Bảng tra cường độ mưa tính toán là cường độ mưa điều chỉnh nhất để tính toán thông qua các phương pháp dựa trên các tiêu chuẩn được chỉ định, bao gồm:.

1. Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4474:1987 quy định về Thoát nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế

1. Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4474: 1987 Quy định về thoát nước Bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế sử dụng nước rõ ràng được liệt kê rõ ràng “Cấp nước bên trong, tiêu chuẩn thiết kế” thông qua bảng sau: Công cụ làm sạch dòng nước thải loại (1 / s) bệnh tiểu đường Đường kính (mm) Độ dốc tối thiểu của đường ống – Bút Sucker – nồi trên thoát nước (kết nối trực tiếp với chân đế) – chậu có bình thải (kết nối với đường ống ngang với một nhánh với ống nhánh dài 1.5, hoặc nhiều hơn) – nồi Trên vòi xả (không có bình thải) – Bình đựng đựng nước ngoài – chậu xả nước tự động – chậu rửa (không có nút) – chậu rửa nhà bếp một ngăn – chậu rửa nhà bếp hai ngăn – bồn rửa – bồn tắm – bồn tắm – vòi hoa sen – Vòi hoa sen – BIDNESE) – 0,33 đến 1.6 từ 0,8 đến 0,9 từ 1,2 đến 1,4 0,05 0,05 0, ,1 0,2 0,15 0, ,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,025 0,02 Lưu ý: – Không có điều hòa không khí Dreai Thời gian xử lý nước thải trong nước Nage ngay vào tiêu chuẩn “thoát nước đô thị, tiêu chuẩn thiết kế”. – Hệ số thoát nước không có điều hòa của nước thải sản xuất dựa trên yêu cầu công nghệ sản xuất.

– Lưu thông nước thải sẽ tính toán trong vòng 1 giây của mỗi thiết bị làm sạch, đường kính và độ dốc của ống nước từ các công cụ làm sạch theo bảng trên..

2. Tiêu chuẩn về kích thước ống thoát nước mưa

2. Tiêu chuẩn của ống thoát nước mưa được đặt trong bảng tra cường độ mưa tính toán quan trọng trong hệ thống thoát nước cho từng dự án xây dựng. Phương pháp và công thức Tính toán các ống thoát nước như sau: – TCXD : Hồ chứa bê tông được làm bằng bê tông cốt thép.

– TCXDVN 51: 1984 Thoát nước – Mạng bên ngoài và các công trình – tiêu chuẩn thiết kế. – Tiêu chuẩn 20 TCN-54-84: Tính toán chi tiết thủy lực. Dựa trên các bản vẽ kiến trúc, sắp xếp sàn và ống đứng.

Xác định dòng chảy chính xác của ống nước chính. Nước mưa sẽ được thu thập hoàn toàn và giao thẳng đến cống chính hoặc có thể đến ngay với trạm xử lý nước chảy vào khu dân cư. Xử lý chất thải thông qua hệ thống ống nước mưa tiêu chuẩn trên mái vòi nước mưa được coi là một vật phẩm quan trọng khi xây dựng bất kỳ tòa nhà nào.

Thiết kế các ống thoát nước khá hợp lý có hiệu quả trong quá trình sử dụng..

3. TCVN – Tiêu chuẩn thiết kế ở bên trong

3. TCVN Tiêu chuẩn thiết kế bên trong là các tiêu chuẩn thay thế cho TCXD 19: 1964 “Thoát nước bên trong, tiêu chuẩn thiết kế”. Thiết kế áp dụng tiêu chuẩn cho hệ thống thoát nước bên trong nhà ở, xây dựng công cộng hoặc nhà sản xuất hoặc một nhà nhỏ của doanh nghiệp công nghiệp, ..

Tải xuống tệp tra cứu chi tiết tại đây Lưu ý: – Hệ số thoát nước không có điều hòa của nước thải sinh hoạt sẽ áp dụng tiêu chuẩn “thoát nước đô thị , chuẩn thiết kế “. – Hệ số thoát nước không có điều hòa của nước thải sản xuất dựa trên yêu cầu công nghệ sản xuất. – Lưu hành toàn bộ tính toán chất thải trong vòng 1 giây của mỗi công cụ vệ sinh, đường kính cũng như độ dốc của các nhánh thoát nước từ công cụ làm sạch đó, được hiển thị thông qua bảng sau: Lưu loại nước thải vệ sinh (1 / s) đường kính bệnh tiểu đường (mm) Độ dốc tối thiểu của đường ống – Bồn rửa nước thải – Tisers có bình thải (được kết nối trực tiếp với các ống dọc) – chậu có bình khí thải (được kết nối với một ống ngang có sàn với đường ống dài hạn 1,5, trở lên) – lưu vực thời tiết với khí thải Vòi (không có bình thải) – chậu cho bồn tiểu – chậu xả nước tự động – chậu rửa (không nút) – chậu rửa nhà bếp một ngăn – chậu rửa nhà bếp hai ngăn – bồn rửa – bồn tắm – bồn tắm – vòi hoa sen – giá thầu phụ nữ (giá thầu) – 0,33 từ 1,33 đến 1.6 Từ 0,3 đến 1,6 từ 0,8 đến 1,6 0.9 từ 1,2 đến 1,4 0,05 0,05 0, ,1 0,2 0,15 0, 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,025 0,025 0,02 0,02 0,025 0,02 0,02.

4. Độ dốc đường ống thoát nước trong nhà và hệ thống thoát nước

4. Độ dốc của các ống thoát nước trong nhà và hệ thống thoát nước Bảng tra cường độ mưa tính toán cho các hệ thống thoát nước thường có độ dốc nhỏ sẽ nhanh chóng bị tắc nghẽn, bằng rác tù đọng. Nhưng, nếu không thì độ dốc lớn mất rất nhiều thời gian để cài đặt.

Do đó, độ dốc của các ống thoát nước trong nhà và các hệ thống thoát hiểm được quy định như sau: độ dốc khá lý tưởng: đường kính ống (mm) Độ dốc tiêu chuẩn tối thiểu 50 0,035 (3,5%) 0,025 (2,5%) 75 0,025 (2,5%) 0,015 (1,5%) 100 0,020 (2,0%) 0,012 (1,2%) 125 0,015 (1,5%) 0,010 (1,0%) 150 0,010 (1,0%) 0,007 (0,7%) 200 0,008 (0,8%) 0,005 (0,5%) Thoát nước quy định mua và sản xuất hệ thống: đường kính ống (mm) độ dốc tối thiểu tương đối sạch sẽ và nước thải nước thải 50 0,020 (2,0%) 0,030 (3,0%) 75 0,015 (1,5%) 0,020 (2,0%) 100 0,008 (0,8%) 0,012 (1,2%) 125 0,006 (0,6%) 0,010 (1,0%) 150 0,005 (0,5%) 0,007 (0,7%) 200 0,004 (0,4%) 0,005 (0,4%) 0,005 0,5%) ở trên là toàn bộ thông tin chi tiết, cụ thể về bảng tra cường độ mưa tính toán. Hy vọng, bài viết về báo giá thép sẽ thêm kiến ​​thức hữu ích, để cần phải giải quyết vấn đề gặp phải..

Các bạn tải file này tại đây nhé:

Sending
User Review
0 (0 votes)