Cây gỗ keo là một tên phổ biến thường bị từ chối để được dán trong bức tượng hoặc keo của lá tràm, hai loại keo phổ biến nhất ở Việt Nam. Trên thực tế, có Acumbers trên thế giới, hầu hết trong số họ ở Úc và phần còn lại ở Châu Phi, Nam Á (bao gồm cả Việt Nam), Mỹ. Vì sự nhầm lẫn này, thông qua bài báo, ngành nghề gỗ sẽ chia sẻ kiến thức của họ về gỗ keo, đặc tính gỗ keo và mô-đun keo để bạn hiểu rõ hơn! Nội dung trừu tượng [Ẩn] Keo Cây gỗ Keo Cây gỗ trong Việt Nam Keo Cây gỗ Cây Tai Cây Keo Cây Keo Late Meleateuca Gỗ Lai Đặc điểm Keo Gỗ tại Việt Nam Ứng dụng.
Một số loại gỗ từ cây Keo phổ biến.
Một số loại gỗ từ keo phổ biến. Không phải ai cũng biết có bao nhiêu gỗ keo? Đây là một cây cây gỗ của nhóm III với các loại khác nhau. Tùy thuộc vào đặc điểm mà chúng sẽ được áp dụng cho phù hợp..
Gỗ của keo lai Đây là một giống cây trồng phổ biến ở các tỉnh phía Nam, đặc biệt là Bình Phước. Cây này phát triển và phát triển rất tốt nhờ thích ứng nhanh chóng. Do đó, họ mang theo chúng giá trị kinh tế rất cao..
Cây keo keo này thường phát triển quanh hàng rào với sóng phát sóng và vỏ màu xám. Mặc dù về giá trị kinh tế không quá lớn, nó rất dễ sống. Hơn nữa, nhà máy này có thể phát triển trong nhiều thay đổi khí hậu khác nhau..
Cây keo vàng keo này chỉ xuất hiện ở Úc. Nó còn được gọi là Vàng Mimosa. Vỏ cây thường có màu xám hoặc nâu sẫm.
Thân cây cao khoảng 10 m. Nhờ tính năng này, nó được sử dụng làm nguyên liệu thô trong nhiều lĩnh vực. Gỗ keo vàng.
Lumber Ngoài loại ghép gỗ, chúng ta cũng thấy rằng xuất hiện trên thị trường gỗ xẻ. Nó được sử dụng như pallet bởi các đặc điểm bền và bền. Nếu bạn muốn sở hữu sản phẩm này, bạn có thể dễ dàng mua tại các cửa hàng vật liệu xây dựng..
Các loại gỗ đang được sử dụng phổ biến để sản xuất hàng xuất khẩu tại Việt Nam
Gỗ thường được sử dụng đối với hàng hóa sản phẩm phục vụ xuất khẩu tại Việt Nam No Name Gỗ Nhóm Gỗ Tên hóa học 1 Giáng Nhóm thôn 1 Pterocarpus Pedatus Pierre 2 Trác đen Nhóm 1 Dalbergia Nigrescens Kuiz 3 Mahogany lau Nhóm 1 Sindora tonkinen Sis 4 Mun Nhóm 1 Diospyros Mun 5 công nghệ Cam nhóm 1 Dalbergia Bariaen Sis Pierre 6 bằng lăng đính cườm nhóm 1 bằng lăng Angustifiolia 7 Botanical xanh nhóm 1 Calocedrus macrolepis nhóm 8 bằng lăng ổi nhóm 1 bằng lăng Angustifiolia 9 Reconnect nhóm 1 Dalbergia Baplaen Sis Pierre 10 Pentacme 1 pentamers Seamen Sis 11 nhóm Cupressus 1 Cupressus Funebrisendl 12 Giáng sinh nhóm thôn 1 Pterocarpus pedatus Pierre 13 Hương nhóm tím 1 Pterocarpus SP 14 nam nhóm 1 Fagraea Frahans Roxb 15 Go Privacy nhóm 1 Sindora Cochinchinen Sis 16 Go nát bấy nhóm 1 Sindora Iracitime pierrei 17 đen Mường Cassia Siamea nhóm 1 nhóm 1 trong tổng số 18 Go đỏ Stars 19 Sis Pahudia xanh cochinchinen Hopea Ferrea Nhóm 2 Nhóm 2 Pyinkado Pierr e 20 21 Rub Xylia Dolabrifornus Homalium Ceylanium ram Nhóm 2 Nhóm 2 22 màu xanh lá cây Lim Eryt hophloeum fordii 23 Sao Xanh Đội 2 Hopea Ferrea Pierre 24 Sao Đen Nhóm 2 Hopea odorata 25 Sen mù Nhóm 2 Shoepa cochinchinen Sis 26 vụ kiện Nhóm 2 Hopea Pierre Hance 27 Xoay Nhóm 2 Dialum cochinchinensis 28 caliculata Nhóm 3 Terminalia Ivorien Sis 29 dầu trà Beng Nhóm 3 dầu trà beng 30 lính Nhóm 3 Vitex pubescens 31 bằng lăng giấy Nhóm 3 Lagerstroemia tomentosa 32 bằng lăng Nhóm 3 bằng lăng Sp 33 Parashorea Nhóm 3 Parashorea stellata 34 Cà ổi nhóm 3 Castaropsis Indica 35 môi trường xung quanh nhóm 3 nephelium chryseum 36 Teak nhóm 3 Tectona Grandis 37 chỉ loại 3 Anisoptera cochinchinensis 38 Mit chúng tôi nhóm 4 Artocarpus intergifolia 39 cập nhật 3 lá nhóm 4 phần Pinus kesiya 40 Bạch nhóm 4 Podocarpus imbricatus 41 dầu nhóm lông 4 Dapterocarpus Sp 42 Re nhóm trắng 4 Litsera Sp 43 talauma nhóm Gioi talauma Iroko nhóm K hao tím Excelsa Lophora Machilium Nhóm 4 long não Odoratissima 46 47 Nhóm 4 chi quế Comphora Lo bo Nhóm 4 nhưng cô Brownlovia tabularis 48 Dầu Dip Nhóm 4 terocarpus Dyeri 49 Trâm Nhóm đất 5 Syzygium Sp 50 Thia ma Nhóm 5 Swiettaria Sp 51 Các ngạnh Nhóm 5 Cratoxylon Formosum 52 Vàng: Tránh Nhóm 5 Naudea purpurea 53 Casuarina Nhóm 5 Phi lao 54 cập nhật 2 lá Nhóm 5 Pinus Mekusii Jung 55 xà cừ Nhóm 5 Khaya Seneglen Sis 56 Mango thanh ca Nhóm 5 Mangifera indica 57 Trâm sừng Nhóm 5 Eugenia Chanlos Myrtaceae 58 Dipterocapus Nhóm 5 Dipterocarpus alatus 59 dầu đỏ Đội 5 Dipterocarpus Puperreanus Pierre 60 màu xanh lá cây Nhóm 5 Terminalia Myriocarpa 61 Giẽ sừng Nhóm 5 Pasanta Thomsoni 62 nhãn rừng Nhóm 5 Nephelium Sp 63 gụ Nhóm 5 Swittenia Mahogani 64 Cầy Nhóm 6 Irvingia Malayany 65 đang tiền Nhóm 6 stry chosos NUS rừng 66 Mận Nhóm 6 Prunus triflora 67 Eucalyptus đỏ Nhóm 6 Eucalptus Robusta 68 nhớ nơi Tổ 6 Diospyros Erientha 69 Nhóm ed 6 70 thị trường ceriops Divers trắng Diospyros Nhóm 6 Nhóm 6 Sp 71 chi lim xẹt chi lim xẹt Quao tonkinensis 72 73 Nhóm 6 DolichDnrone Rheedii caliculata Nhóm 6 Sis 74 Terminalia Ivorien Irvingia Malayany Cày Nhóm 6 75 A. lá tràm Nhóm 6 Acisia auriculiformis 76 Da Nhóm 6 ceriops Divers 77 Mit khẩn Nhóm 6 Artocarpus ASPERULA 78 Xoan mộc Nhóm 6 Tooma Suremi Moor 79 tím Đội 6 Sandoricum indicum 80 Xoan ta phân nhóm 6 Melia Adedarach 81 Manni Nhóm 6 Pygeum arboreum 82 trám trắng Nhóm 6 trám Sp 83 Thị trắng Nhóm 6 Diospyros Sp 84 Nhóm 6 Dracontomelum Duperreanum 85 bỏ hoang Nhóm 6 machilus Trijuga 86 Eucalyptus đỏ Nhóm 6 Eucalptus Robusta 87 Eucalyptus trắng Nhóm 6 Eucalptus Camaldulen Sis 88 mã Nhóm 7 carallia Lucida 89 điệp phèo heo Nhóm 7 Enteralobirum cyclocarpum 90 Dipper vàng Nhóm 7 Adina Sessilifollia 91 Rope sự nhóm 7 chi lòng mức Annamen Sis 92 Cảm ơn hồng nhóm 7 Parinarium Annamen Sis 93 Rice nhóm 8 hoa gạo Mal abarycum 94 Nhóm 8 Ceiba Pentadra 95 Trôm Gòn cho biết Nhóm 8 chi trôm foetida 96 Erythrina indica Erythrina orientalis 97 Chay Nhóm 8 Nhóm 8 Astocarpus Tnkinensis.
Các loại cây gỗ keo tại Việt Nam
Cây keo gỗ ở Việt Nam tại Việt Nam có hai loài chính: keo dán trong bức tượng và keo bông. Ngoài ra còn có keo hybrid..
Cây gỗ keo tai tượng
Keo cây gỗ với những cái tên khác là keo lá lớn, keo dán, dầu mỡ, keo hạt, tên khoa học acacia mangium. Bạn đề cập đến tất cả các cây gỗ với cây đỏ Janka Máy đo độ cứng gỗ JANKA JANKA Keo bông màu vàng cao 10 – 15m và đột biến có thể lên tới 30m, cơ thể thẳng khoảng 30-40cm. Bức tượng tăng trưởng chủ yếu ở Úc và châu Á, nó được sử dụng làm nguyên liệu thô để sản xuất giấy hoặc phao gỗ, ván gỗ..
Cây gỗ keo lá tràm
Cây keo lá Melaleuca, lá tràm còn được gọi là keo bông vàng hoặc keo lưỡi liềm, tên khoa học acacia auriculiformis. Cotton vàng tràm có thể cao lên tới 30m, cành thấp và tán lá khá rộng. Rễ bông chứa vi khuẩn gốc giúp tổng hợp protein miễn phí, vì vậy nó cải thiện môi trường đất, chống xói mòn..
Cây gỗ keo lai
Keo Gỗ Hybrid là giống của Taus keo và keo cho lá tràm, với đặc điểm trung bình của cha mẹ nhưng đối với gỗ lớn và chất lượng nhiều hơn. Keo lai có một sự đau buồn cao hơn đáng kể so với cha mẹ. Ở nước ta, keo lai tốt là ở vùng núi Ba Vi, có thể sản xuất đồ gỗ như giường và ghế cho đồ nội thất gia đình, nguyên liệu xẻ …
Cây keo.
Ứng dụng
Các ứng dụng như gỗ chung, cây gỗ keo chủ yếu được sử dụng làm nguyên liệu sản xuất giấy và đổi mới rừng. Một số loài keo khác có thể sản xuất gỗ, nước hoa, dược liệu. Ví dụ: sau khi sản xuất gỗ: keo keo đen keo, keo keo acacia, keo keo heterophylla; Acacia homalophylla; Sản xuất nước hoa: Acacia Farnesiana; Ẩm thực: Hạt keo Niopo Acacia; Rễ cây keo pennata; Cảm ơn đã xem!.
Các bạn tải file này tại đây nhé: