Be tong b20

Be tong b20

/ * CSS tùy chỉnh * / .di_1_ {Text-Căn chỉnh: Trung tâm; } .di_1_a65 .D-Element-Style {Z-Index: -1; } .di_1_ {text-align: trái; } .di_1_ img {marin: 0 tự động 0 0; } @Media (chiều rộng tối đa: 767px) {.di_1_ {text-align: centre; }} Độ bền bê tông chính là một trong những nội dung quan tâm nhất trong cấu trúc xây dựng. Vậy mức độ bền bê tông là gì? Làm thế nào để đơn vị và bảng chuyển đổi của họ và bảng? COSEVCO.VN Tìm hiểu thêm chi tiết theo bài viết sau..

Nội dung bao gồm: Cấp cụ thể là gì? Biểu tượng và đơn vị độ bền bê tông là gì? Những mức độ bền bậc bê tông là gì? Mặt nạ bê tông là gì? Mối quan hệ giữa bê tông và bê tông là gì? Mối quan hệ giữa mức độ bền của bê tông và cường độ nén của bê tông là gì? Bảng chuyển đổi độ bền và bê tông lỏng lẻo.

Bảng tra cường độ bê tông

Bảng kiểm tra cường độ bê tông.

Cường độ tính toán

Tính toán cường độ nén nén nén mức nén Module đàn hồi E đàn hồi Mô-đun EBRB RT B12,5 M B15 M200 M200 11,5 B20 M250 11,5 0, B25 M350 14, B30 M M B40 M B45 M B50 M700 27, B55 M B60 M

Cường độ tiêu chuẩn

Mức độ bền tiêu chuẩn của nén nén nén tiêu chuẩn tiêu chuẩn tiêu chuẩn tiêu chuẩn E B R BN, RB, Ser R BTN, R BT, Ser B12.5 M B15 M B20 M B25 M B30 M B35 M B40 M B45 M B50 M B55 M B60 M .

I. Tiêu chuẩn Việt Nam

I. Tiêu chuẩn Việt Nam.

I.1. Cấp độ bền.

I.1. Mức độ bền. Mức độ kháng nén của bê tông: Chữ B, là giá trị thống kê trung bình của cường độ nén ngay lập tức, trong đơn vị MPA, với xác suất đảm bảo không dưới 95% được xác định trên các mẫu kích thước tiêu chuẩn khối (150mm x 150mm x 150mm) là Chế tạo và bổ dưỡng trong các điều kiện tiêu chuẩn và thí nghiệm nén ở tuổi 28 ngày.

Mức độ bền là khái niệm chính được sử dụng để phân loại bê tông được sử dụng trong tiêu chuẩn TCVN 5574: 2018, thay thế tên của nhãn hiệu. Bê tông theo TCVN 5574: 2018 có mức độ bền sau: B5; B7.5; B10; B12.5; B15; B20; B25; B30; B35; B40; B45; B50; B55; B60. Các số được ghi lại sau chữ B là giá trị cường độ cụ thể được ghi trong đơn vị MPA..

I.2. Mác bê tông.

I.2. Cấp bê tông. Cường độ nén bê tông: Biểu tượng trong M, là cường độ bê tông, được thực hiện bởi giá trị trung bình thống kê của cường độ nén ngay lập tức, theo đơn vị kg / cm 2 được xác định trên kích thước tiêu chuẩn Cube (150mm x 150mm x 150mm) được chế tạo và Dinh dưỡng trong các điều kiện tiêu chuẩn và thí nghiệm nén ở tuổi 28 ngày.

Mark là khái niệm chính được sử dụng để phân loại bê tông được sử dụng trong tiêu chuẩn TCVN 5574: 1991. Bê tông theo TCVN 5574: 1991 có các nhãn hiệu sau: M100; M150; M200; M250; M300; M350; M400; M450; M500; M600..

I.3. Tương quan giữa cấp độ bền và mác bê tông

I.3. Tương quan giữa các mức độ bền và mặt nạ bê tông giữa mức độ bền b và mark là: b = α b .m b .m trong đó: α B – hệ số trao đổi đơn vị từ KG / CM 2 sang MPA; α B = 1 / ≈ 0,1 β B – hệ số tương quan giữa cường độ đặc trưng và cường độ trung bình của mẫu. Với σ = 0,135, β b = 0,778.

I.4. Cường độ của bê tông

I.4. Sức mạnh của bê tông I.4.1. Giá trị trung bình của cường độ nén: r tb gọi là cường độ trung bình.

Đây là giá trị trung bình số học của một số mẫu thử nghiệm cường độ: r tb = σr i / n trong đó: r i – mẫu thử nhiệt độ n n – số lượng mẫu thử I.4.2. Giá trị đặc trưng của cường độ: R C được gọi là một cường độ đặc trưng. Đó là giá trị cường độ được thực hiện với xác suất đảm bảo 95% r c = r tb.

(1 – S.σ) = β b .r tb Trong đó: B – hệ số bê tông (tương quan hệ số giữa RC và R TB) σ – Hệ số dao động trong cường độ của các mẫu thử, được xác định theo thống kê Tính toán, σ = [√ {{r i – r tb) 2} / {n – 1}] / r tb s – hệ số, phụ thuộc và xác suất đảm bảo. Với xác suất 95% với S = 1,64 TCVN 5574: 2018 bằng cách sử dụng σ = I.4.3. Giá trị tiêu chuẩn của cường độ nén: R BN được gọi là cường độ nén tiêu chuẩn.

Khi thí nghiệm mẫu thử mẫu thường đạt được cường độ cao hơn bê tông trong cấu trúc thực. Đó là bởi vì ảnh hưởng của một số yếu tố như ma sát giữa máy nén và mẫu, kích thước mẫu, tốc độ tải … để bao gồm người này xác định cường độ tiêu chuẩn như sau: r bn = θ kc .rc trong đó θ KC là yếu tố cấu trúc, Chuyển đổi cường độ của mảnh thử sang cường độ bê tông của kết cấu.

Thông thường θ KC = 0,7 → 0,75 Khi thí nghiệm sử dụng mẫu lơ lăng có chiều cao 4 cạnh dưới, nó thu được cường độ tương tự như cường độ của bê tông trong cấu trúc thực. Do đó, cường độ bê tông (trung bình hoặc đặc trưng) được nhân với θ KC cũng thường được gọi là cường độ lăng trụ. I.4.4.

Giá trị tính toán của cường độ nén: R B là giá trị được sử dụng để tính theo trạng thái hạn chế, được gọi là cường độ tính toán. Nó được xác định với một mức độ an toàn và điều kiện làm việc. Cường độ tính toán ban đầu RB được xác định theo công thức: r b = r bn / k b trong đó K B là hệ số độ tin cậy (yếu tố an toàn), K B = 1.3.

Trong trường hợp cần thiết phải xem xét các điều kiện làm việc của bê tông, cần phải nhân RB với điều kiện làm việc γ B Bảng điện toán của bê tông theo tiêu chuẩn 5574: 2018 B15 B20 B20 B30 B35 B40 Metal Metalent M200 M250 M350 M400 M450 M500 RBB (MPA) 8,5 11,5 14,5 17 19,5 22 R BT (MPA) 0, ,2 1,3 1, 4 EB (MPA) B22.5 không chính thức được đưa vào TCVN 5574: 2018, Cấp độ bền B22.5 là một cách để mô tả bê tông. Tiêu chuẩn cũ (TCVN 5574: 1991). Các tính năng tham khảo Tiêu chuẩn cũ (R B = 13 MPa, R BT = 1 MPA, E B = 29000 MPA)..

Mác bê tông là gì?

Mặt nạ bê tông là gì? Trong cấu trúc xây dựng, bê tông thông thường chịu rất nhiều hiệu ứng khác nhau: nén, uốn, kéo, trượt, được nén là lợi thế lớn nhất của bê tông. Do đó, mọi người có sức mạnh nén là một trong những tiêu chí điển hình để đánh giá chất lượng bê tông, còn được gọi là nhãn hiệu cụ thể. Nhãn cụ thể được hiểu là số lượng được thực hiện với cường độ trung bình của mẫu thử tiêu chuẩn trong các đơn vị KG / CM2.

Các mẫu thử nghiệm tiêu chuẩn thường là khối 15cm, tuổi 28 ngày. Mặt nạ bê tông thường được ký trong M và có nhãn hiệu: M50, M100, M150, M200, M250, M300, M350, M400, M450, M500, M600. Tìm hiểu thêm về: Các biện pháp xây dựng đường hầm thị trấn.

Mác bê tông là gì?

Mặt nạ bê tông là gì? Mặt nạ bê tông là những con số được thực hiện với cường độ trung bình của các mẫu thử tiêu chuẩn trong các đơn vị KG / CM2. Mẫu thử nghiệm tiêu chuẩn là khối cạnh 15 cm, tuổi 28 ngày. Dấu bê tông được đánh dấu với M và có nhãn hiệu: M50, M100, M150, M200, M250, M300, M350, M400, M450, M500, M600.

Xem thêm: Cấp độ phối hợp bê tông 100, 250, 300, 400 Mới

Bảng quy đổi cấp độ bền và mác bê tông

Bảng chuyển đổi độ bền và nhãn bê tông đề cập đến các y tá của mức bê tông của mức bê tông dưới đây. Mức độ bền (b) bê tông nén (MPA) (MPA) B B5 75 B B10 B B15 19, B22.5 28,90 300 B25 B B30 38,53 400 B B B B50 B55 70,64 700 B B65 B70 89,90 900 B75 B Mức độ bền (MPA) B3.5 4,50 50 B5 75 B B10 B B15 19,27 200 B B B25 B27.5 35,32 350 B B 450 B B B55 70,64 700 B B65 B70 89,90 900 B75 B Xem thêm: Bảng thử nghiệm vữa # 1 Milled cho 1M3 Gạch tiêu chuẩn 2021 # 1 bao nhiêu kilogam? Xây dựng số lượng M2 2021 ở trên là thông tin chi tiết về mức độ bền mà chúng tôi muốn chia sẻ với bạn. Nếu có bất kỳ câu hỏi, xin vui lòng liên hệ với COSEVCO.VN ngay lập tức.

5/5 (1 phiếu) / * CSS tùy chỉnh * / .tdi_2_ {Text-Căn chỉnh: Trung tâm; } .di_2_d63 .d-Element-Style {Z-Index: -1; } .di_2_ {text-align: trái; } .di_2_ img {marin: 0 tự động 0 0; } @Media (chiều rộng tối đa: 767px) {.di_2_ {text-align: centre; }}.

Các bạn tải file này tại đây nhé:

Sending
User Review
0 (0 votes)